Mikrotiklà thiết bị mạng, thiết bị định tuyến hoặc bộ định tuyến dùng để kết nối chuyển các dữ liệu qua liên mạng và đến đầu cuối giữa những thiết bị.
Là một thiết bị chia sẻ kết nối internet nên dữ liệu sẽ được truyền từ máy tính này sang máy tính khác, từ điện thoại sang máy tính kia hay từ máy tính đi ra internet.
Tính Năng
Định tuyến (Router)
Hệ điều hành RouterOS hỗ trợ nhiều giao thức định tuyến như: với IPv4 là RIP v1/v2, OSPF v2, BGP v4 hoặc với IPv6 là Ripng, OSPFv3, và BGP.
Hỗ trợ định tuyến và chuyển tiếp theo kiểu mạch ảo (Virtual Routing and Forwarding), định tuyến dựa theo chính sách thực thi, định tuyến dựa trên cổng giao diện mạng hoặc định tuyến ECMP..
Tường lửa (Firewall)
Firewall được xây dựng cho các nhiệm vụ lọc gói tin và thực thi các chức năng an ninh, quản lý lưu lượng vào ra hay ngăn chặn các truy cập chưa được chứng thực…
Quản lý Truy cập Mạng Công Cộng (Hotspot Gateway)
Chức năng: Quản lý Truy cập Mạng Cộng Cộng (Hotspot) thực hiện việc việc xác thực, phân quyền và ghi chép (AAA) thông tin hoạt động của người dùng Mạng Công Cộng, bất kể họ sử dụng thiết bị kết nối có dây hoặc không dây. Người dùng sử dụng trình duyệt Web sẽ được đưa đến một Trang Chào và để có thể truy cập Mạng Công Cộng, người dùng phải đăng nhập với tài khoản được cấp (thường là username/ password).
Máy chủ Ủy thác Web (Web Proxy Server)
Hệ điều hành RouterOS có thể thực hiện vai trò Máy chủ Ủy thác Web (Web Proxy server) để lưu trử tạm (cache) các nguồn tại nguyên Web dưới dạng các file sao lưu (copied and cached files) và nhờ đó tăng tốc độ duyệt Web của người dùng khi có yêu cầu cùng nội dung. Máy chủ Ủy thác Web trên RouterOS thực hiện các chức năng sau:
Ủy thác HTTP thông thường ( Regular HTTP Proxy) – Nhà quản trị mạng cấu hình chỉ định Máy chủ Ủy thác trên RouterOS và người dùng cấu hình chĩ định Máy chủ Ủy thác trên trình duyệt Web của máy tính.
Chất lượng Dịch vụ (QoS)
Kiểm soát bang thông, thiết lập các cơ chế kiểm soát tốc độ dữ liệu cấp phát, độ trễ, độ tin cậy mạng
Đẩy dữ liệu (Forwarding)
Hệ điều hành RouterOS hỗ trợ chuyển tiếp lớp 2 (Layer2 forwarding) bao gồm Bridging, Mesh và HWMP+. Với HWMP+ là một giao thức định tuyến mới cho mạng vô tuyến Mesh, cải thiện HWMP (Hybrid Wireless Mesh Protocol) trong chuẩn dự thảo 802.11s.
Sử dụng công nghệ (R)STP có thể loại bỏ các địa chỉ MAC trùng được nhìn từ nhiều port Bridge bằng cách vô hiệu hóa port thứ cấp tới địa chỉ MAC. Điều này giúp chống loop và cải thiện độ tin cậy của mạng.
Nghi thức MPLS
MPLS là chuẩn chuyển mạch nhãn đa giao thức (MultiProtocol Label Switching). Nó có thể thay thế quyết định chuyển tiếp gói tin (packets forwarding) và định tuyến IP (IP routing), không còn dựa trên trường IP header và bảng định tuyến mà thay vào đó nhãn sẽ được gắn vào gói tin. Phương thức này tăng tốc quá trình chuyển tiếp vì tra cứu node kế tiếp đơn giản hơn so với tra cứu bởi bảng định tuyến.
VPN
Hỗ trợ thiết lập kết nối an toàn, liên kết mã hóa sử dụng các phương pháp và các giao thức liên kết tunnel khác nhau.
Cho phép cấu hình các chế độ mạng thông suốt, liên kết đường hầm tunnel, IPsec, các giao thức mã hóa.
Mạng Không Dây (Wireless)
RouterOS hỗ trợ nhiều công nghệ vô tuyến, khả năng thích hợp cho thiết kế sử dụng các mạng WiFi hộ gia đình, hoặc xây dựng một mạng mesh công cộng diện rộng.
Ngoài ra còn có những công cụ hỗ trợ
Để giúp quản lý mạng, RouterOS cung cấp nhiều công cụ cho phép quản lý và tối ưu mạng
Ping, tracer route
Bandwidth test, ping flood
Packet sniffer, torch
Telnet, SSH
E-mail and SMS send tools
Automated script execution tools
CALEA data mirroring
File Fetch tool
Active connection table
NTP Client and Server
TFTP server
Dynamic DNS updater
VRRP redundancy support
SNMP for providing graphs and stats
RADIUS client and server (User Manager)