Tối ưu hóa không gian lưu trữ bằng cách loại bỏ dữ liệu trùng lặp và nén dữ liệu, giúp giảm đáng kể chi phí và tăng hiệu quả sử dụng.
Đảm bảo hiệu suất tối ưu cho các ứng dụng quan trọng bằng cách ưu tiên tài nguyên lưu trữ, kiểm soát IOPS và băng thông cho từng máy ảo.
Tăng cường tính sẵn sàng và khả năng chịu lỗi bằng cách phân tán dữ liệu qua các khối chứa, ổ cứng vật lý và thậm chí giữa các trung tâm dữ liệu khác nhau.
Cung cấp khả năng bảo vệ dữ liệu hiệu quả hơn RAID truyền thống, phục hồi dữ liệu ngay cả khi có nhiều lỗi ổ đĩa mà vẫn tối ưu hóa dung lượng lưu trữ.
Bảo vệ dữ liệu nhạy cảm bằng cách mã hóa dữ liệu khi nghỉ (data-at-rest), đảm bảo tuân thủ các quy định bảo mật và an toàn thông tin.
Cung cấp khả năng giám sát, phân tích hiệu suất và quản lý vận hành nâng cao, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa môi trường lưu trữ và dự đoán các vấn đề tiềm ẩn.
| Features | Standard | Advanced | Enterprise | Enterprise Plus |
|---|---|---|---|---|
| Storage policy-based management | • | • | • | • |
| Virtual distributed switch | • | • | • | • |
| Rack awareness | • | • | • | • |
| Software checksum | • | • | • | • |
| All-flash hardware | • | • | • | • |
| iSCSI target service | • | • | • | • |
| Quality of service (QoS) – IOPS limit | • | • | • | • |
| Cloud native storage (CNS) control plane | • | • | • | • |
| vSphere container storage interface (CSI) driver | • | • | • | • |
| Shared witness | • | • | • | • |
| Deduplication and compression | • | • | • | |
| RAID-5/6 erasure coding | • | • | • | |
| VMware Aria Operations™ within vCenter | • | • | • | |
| Data-at-rest and data-in- transit encryption | • | • | ||
| Stretched cluster | • | • | ||
| Local failure protection | • | • | • | • |
| File services | • | • | ||
| VMware HCI Mesh™ | • | • | ||
| VMware Aria Operations Advanced | • |
| Nhà sản xuất | VMware Inc (Mỹ) |
|---|---|
| Khu vực kích hoạt | Toàn cầu |
| Danh mục sản phẩm | Phần mềm ảo hóa |
| Mã sản phẩm | VMVEP |
| Dòng sản phẩm | Data Center Virtualization & Cloud Infrastructure |
| Số lượng đóng gói | 1 cho đến nhiều, theo yêu cầu đặt hàng |
| Phiên bản phần mềm | Mới nhất |
| Ngôn ngữ | English/ đa ngôn ngữ |
| Đóng gói | Download (ESD) |
| Nền tảng sử dụng | Win/Mac |
| Loại sản phẩm | Perpetual License/Subscription Có thời hạn gói Support |
| Loại giấy phép | New/ Renew/ Upgrade/ Extend/ Maintenance & Support |
| Thời hạn bản quyền | License Lâu dài/ Support 1 – 3 năm hoặc thuê bao |
| Quản lý bản quyền | Product Key Code |
| Đối tượng khách hàng | Doanh nghiệp |
| Dịch vụ và hỗ trợ cơ bản | Basic by VMware |
| Dịch vụ và hỗ trợ nâng cao | Tư vấn hệ thống/ Triển khai cài đặt/ Hỗ trợ 1 năm/ Đào tạo sử dụng |
| Thuế VAT & phí xử lý | Phần mềm & dịch vụ phần mềm được miễn thuế VAT. Thuế, phí khác có thể được áp dụng tại thời điểm mua hàng theo quy định của NN. |
| Thành phần lưu trữ | Chi tiết yêu cầu |
|---|---|
| Cache | Một đĩa SSD SAS hoặc SATA hoặc thiết bị flash PCIe. Kích thước tối thiểu 10% dung lượng lưu trữ dự kiến. Không được định dạng VMFS. |
| Lưu trữ dữ liệu máy ảo | Đối với cấu hình nhóm hybrid: tối thiểu một đĩa từ SAS, NL-SAS, hoặc SATA. Đối với cấu hình nhóm all-flash: tối thiểu một đĩa SSD SAS hoặc SATA hoặc thiết bị flash PCIe. |
| Bộ điều khiển lưu trữ | Một bộ điều hợp bus máy chủ (HBA) SAS hoặc SATA, hoặc bộ điều khiển RAID ở chế độ passthrough hoặc RAID 0. |
| Bộ nhớ | Mỗi host tối thiểu 32 GB RAM để hỗ trợ tối đa 5 nhóm đĩa và 7 thiết bị dung lượng mỗi nhóm. |
| Thiết bị khởi động Flash | Nếu host ESXi có 512 GB bộ nhớ hoặc ít hơn: Có thể khởi động từ USB, SD, hoặc SATADOM (kích thước tối thiểu 4 GB). Nếu host ESXi có hơn 512 GB bộ nhớ: Phải khởi động từ SATADOM hoặc thiết bị đĩa (SATADOM phải là SLC, kích thước tối thiểu 16 GB). |
VMware vSAN có thể được cấp phép theo Core và được phát hành dưới các phiên bản Tiêu chuẩn, Nâng cao, Doanh nghiệp và vSAN+ với các điều khoản đăng ký 1, 3 và 5 năm. Yêu cầu cấp phép tối thiểu là 16 lõi trên mỗi CPU.
Có hai loại giấy phép thuê bao: Cloud connected subscriptions (ví dụ: vSAN+, yêu cầu kết nối đám mây và sử dụng cơ chế cấp phép keyless) và Term license subscriptions (không yêu cầu kết nối đám mây và sử dụng khóa cấp phép).
VMware vSAN có thể được cấp phép trên mỗi CPU, mỗi người dùng đồng thời (concurrent user) trong 10 hoặc 100 gói giấy phép cho virtual desktop infrastructure (VDI) và đối với mỗi máy chủ ảo (VM) có gói giấy phép 25-VM cho văn phòng chi nhánh/văn phòng từ xa (ROBO).
Các phiên bản vSAN Tiêu chuẩn, Nâng cao và Doanh nghiệp có thể được cấp phép trên các chỉ số này, ngoại trừ vSAN Enterprise Plus chỉ khả dụng trên giấy phép cho mỗi CPU. Hợp đồng hỗ trợ và đăng ký (SnS) là bắt buộc mua kèm đối với giấy phép vĩnh viễn.
Đối với bất kỳ phần mềm được cấp phép bởi VMware trên cơ sở mỗi CPU, VMware yêu cầu một giấy phép cho tối đa 32 lõi vật lý. Nếu một CPU có nhiều hơn 32 lõi, thì sẽ cần có thêm giấy phép CPU.
Các ấn bản vSAN gồm Standard, Advanced, Enterprise, và Enterprise Plus và cấp phép dưới 2 dạng license: